Cách dùng HAVE TO trong tiếng Anh
– Have to thường được nhóm chung với trợ động từ khiếm khuyết nhưng thực tế không phải. Động từ chính của cấu trúc này là “have”.
– Have to được dùng để thể hiện các nhiệm vụ không phải của cá nhân chủ thể. Chủ thể của hành động bị bắt buộc phải tuân theo bởi 1 lực lượng khác bên ngoài (các quy tắc, luật lệ).
Ví dụ:
- In most school of Viet Nam, students have to wear uniform.
(Ở hầu hết các trường học VN, học sinh phải mặc đồng phục) - I have to wear high heels at work.
(Tôi phải đi giầy cao gót khi đi làm)
– Thể nghi vấn và phủ định của cụm từ này phải mượn trợ động từ do.
- She doesn’t have to wear high heels here.
(Cô ấy không cần phải mang giầy cao gót ở đây) - Do we have to take off our shoes?
(Chúng ta có cần phải tháo giầy không)
Xem thêm trên HocHay.com : https://hochay.com/tieng-anh-lop-8-chuong-trinh-moi/tieng-anh-lop-8-unit-4-our-customs-and-traditions-hoc-hay-28.html