Home / Giáo dục / Câu nghi vấn trong tiếng Anh ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 – Unit 3

Câu nghi vấn trong tiếng Anh ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 – Unit 3

Câu nghi vấn trong tiếng Anh

3.1.1. Câu nghi vấn là gì?

Câu nghi vấn trong tiếng anh (interrogative) là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi trực tiếp và được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

3.1.2. Cấu trúc câu nghi vấn tiếng anh

a. Câu nghi vấn dạng yes-no

– Câu hỏi Yes/no là dạng câu hỏi buộc người nghe phải trả lời là Yes hay No. Để tạo thành một câu nghi vấn:

a.1. Với to beđổi vị trí của động từ to be ra đứng trước chủ ngữ

Cấu trúc: Be + S + O + …?

Ví dụ:

  • Is she beautiful?
    (Cô ấy có đẹp không?)
  • Are they pencils?
    (Chúng có phải là những cây viết chì không?)
  • Was the test difficult, Rachel?
    (Bài kiểm tra có khó không, Rachel?) 

a.2. Với động từ thường: 

Thì Cấu trúc Ví dụ
Hiện tại đơn: thêm trợ động từ do/does trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare. Do/does + S + V (bare) + … Does your father go to work?
(Ba của bạn có đi làm không?)
Quá khứ đơn: thêm trợ động từ did trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare. Did + S + V (bare) + … Did you tell Mary that the shop was closed?
(Cô nói với Mary việc cửa hàng đã đóng cửa chưa?)
Tương lai đơn: thêm trợ động từ will trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare. Will + S + V (bare) + … Will you come back home after work?
(Bạn sẽ về nhà sau giờ làm chứ?)
Các thì hoàn thành: thêm trợ động từ have/has/had trước chủ từ, động từ trong câu ở dạng V3/-ed Have/ has/ had + S + V3/-ed Have you finished your homework yet?
(Con đã làm bài tập về nhà xong chưa)

Các thì hoàn thành trong tiếng anh
Trợ động từ khuyết thiếu cần phải biết


a.3. Với động từ khiếm khuyết: đổi vị trí của động từ khiếm khuyết ra đứng trước chủ ngữ, động từ chính không đổi

Modal verbs (động từ khiếm khuyết) + S + V(bare) + O … ?

Ví dụ:

  • Could you show me your passport, please?
    (Cảm phiền cho tôi xem hộ chiếu của bạn?)
  • Will you come to my house with your children?
    (Bạn sẽ đến nhà tôi cùng lũ trẻ chứ?)

b. Câu nghi vấn dạng Wh-

– Câu hỏi với từ hỏi bắt đầu bằng what, when, where, who, whom, which, whose, why và how….Chúng ta sử dụng câu hỏi với từ hỏi để thu thập thông tin. Câu trả lời không thể là yes hay no.

– Các từ để hỏi thường gặp:

who: ai, hỏi về người
where: ở đâu, hỏi địa điểm/ nơi chốn
when: khi nào, hỏi thời điểm, thời gian
whose: của ai, hỏi về chủ sở hữu
why: tại sao, hỏi lý do
+ ​​​​​​​what: gì/ cái gì, hỏi sự vật/ sự việc 
+ ​​​​​​​what time: mấy giờ, hỏi giờ/ thời gian làm gì đó
+ ​​​​​​​which + N: cái nào …, hỏi về sự lựa chọn
+ ​​​​​​​how: như thế nào/ bằng cách nào, hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái
+ ​​​​​​​how old: bao nhiêu tuổi
+ ​​​​​​​how long: dài bao nhiêu hoặc thời gian bao lâu
+ ​​​​​​​how tall: cao bao nhiêu (dùng cho người)
+ ​​​​​​​how high: cao bao nhiêu ( dùng cho vật)
+ ​​​​​​​how thick: dày bao nhiêu
+ ​​​​​​​how many: số lượng bao nhiêu (danh từ đếm được số nhiều)
+ ​​​​​​​how much: số lượng bao nhiêu (danh từ không đếm được); Bao nhiêu tiền (hỏi về giá cả)
+ ​​​​​​​how often: bao lâu … (hỏi về sự thường xuyên)

Ví dụ:

  • Q: Who is your favourite actor?
    (Ai là diễn viên yêu thích của bạn?)
  • A: Brad Pitt for sure!
    (Chắc chắn là Brad Pitt!)

– Cấu trúc:

+ Với trợ động từ: cấu trúc của Wh-question giống với dạng câu hỏi Yes/No, ta chỉ cần thêm từ để hỏi đầu câu trước trợ động từ.

Từ để hỏi + auxiliary verb (be/ do/ have) + S + V + …

Ví dụ:

  • When are you leaving?
    (Khi nào thì bạn rời đi?)
  • Who should she stay with?
    (Cô ấy nên ở với ai?)

+ Không có trợ động từ: Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hay một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ.

When/What/Who/Which/Whose + (O) + V

Ví dụ:

  • What fell off the wall?
    (Cái gì mới rơi khỏi bức tường?)
  • Who told you that?
    (Ai nói với em vậy?)
  • Whose phone rang?
    (Điện thoại của ai đổ chuông đó?) 

c. Câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi là những câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật để đổi thành câu hỏi Yes/No.

Xem phần Câu hỏi đuôi tại đây

d. Câu hỏi mang nghĩa phủ định

Câu nghi vấn mang nghĩa phủ định được hình thành bằng cách thêm ‘not’ vào sau trợ động từ.

d.1. Trong câu hỏi Wh-:

Ta dùng thể phủ định của câu hỏi Wh- để:

– Hỏi thông tin, thường dùng với what, who, which

Ví dụ:

  • Who hasn’t finished the test?
    (Bạn nào vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra?)
  • Which computer isn’t working?
    (Cái máy tính nào bị hư vậy?)

– Phàn nàn, chỉ trích

Ví dụ:

  • Why didn’t you tell me in the first place?
    (Tại sao ngay từ đầu con không nói với mẹ chứ?)
  • Why hasn’t the job been done?
    (Tại sao công việc vẫn chưa được hoàn thành vậy chứ hả?)

– Đề nghị làm làm 1 việc gì đó

  • Ví dụ: Why don’t we go for coffee tomorrow?
    (Tại sao mai chúng ta không đi uống café nhỉ?)

 

d.2. Trong câu hỏi Yes-No:

Ta dùng thể phủ định của câu hỏi yes-no để:

– Kiểm tra hay xác nhận một vấn đề/sự việc mà chúng ta nghĩ hoặc mong là đúng, hoặc khi chúng ta nghĩ điều gì đó là 1 việc làm đúng đắn.

Ví dụ:

  • Isn’t she hot? (Cô ấy không nóng bỏng sao?)
    ⇒ Don’t you see? She’s hot. (Cậu không thấy à, cô ấy thật nóng bỏng)
  • Isn’t that your girlfriend? (Đó chẳng phải là bạn gái của anh sao?)
    ⇒ I’m pretty sure that it’s right. (Em khá chắc chắn về điều đó, e chỉ hỏi lại để xác nhận thôi)

– Bộc lộ ý kiến của mình 1 cách lịch sự hơn, bằng cách đổi câu khẳng định thành câu hỏi phủ định.

  • Wouldn’t it be rude to talk to her like that?
    (Chẳng phải nói với cô ấy như vậy là hơi thô lỗ sao?)

– Nhấn mạnh sự ngạc nhiên

  • Hasn’t the teacher arrived yet?
    (Cô giáo vẫn chưa tới ư?)

– Đưa ra 1 lời yêu cầu, lời mời hoặc đề nghị

  • Wouldn’t you like some coffee?
    (Anh không muốn 1 ly café sao?)

– Thể hiện sự phàn nàn

  • Can’t you turn down the volume?
    (Cậu không thể vặn nhỏ cái loa lại được à?)

 

d.3. Lưu ý:

– Câu nghi vấn phủ định bắt đầu bằng “Don’t you think” được dùng để tìm kiếm sự đồng thuận từ người nghe.

  • Ví dụ: Don’t you think we should leave right now?
    (Em không nghĩ là chúng ta nên rời khỏi đây ngay lập tức sao?)

– Khi sử dụng dạng viết tắt của not là n’t, cấu trúc của câu hỏi phủ định sẽ là:

Trợ động từ + n’t + S + V+ …?

Nhưng nếu dùng dạng đầy đủ của not thì cấu trúc sẽ là

Trợ động từ + S + NOT + V + …?

Ví dụ:

  • Are you not coming? (Bạn không tới sao?)
  • Do they not understand? (Chẳng lẽ họ không hiểu sao?)
  • Why did she not call me? (Tại sao cô ấy không gọi cho tôi?)

e. Câu hỏi lựa chọn:

Câu hỏi lựa chọn đưa ra 2 phương án để người nghe có thể chọn lựa. Cấu trúc của dạng câu nghi vấn này tương đối giống câu hỏi yes/no, ta ngăn cách sự lựa chọn bằng từ or.

Ví dụ:

  • Are you an artis or a singer? (Anh là nghệ sỹ hay ca sỹ?)
  • Did they go to school or stay at home?
    (Tụi nó tới trường hay ở nhà?)
  • Have you been to Ha Noi or Vinh ha Long?
    (Bạn đã tới HN hay VHL chưa?)

Xem chi tiết tại: https://hochay.com/tieng-anh-lop-8-chuong-trinh-moi/tieng-anh-lop-8-unit-3-peoples-of-vietnam-hoc-hay-27.html

sapa-viet-nam-charater-people-vietnam

Ứng dụng học tiếng Anh lớp 8 Unit 3 – App HocHay cho Android & iOS

Tải app HocHay trên App Store

Tải app HocHay trên Google Play

#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit3lop8 #tienganhlop8unit3

Chia sẻ ngay trên các MXH sau để tạo tín hiệu tốt cho bài viết :)

About Thanh Huyền Học Hay

Check Also

Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối – Học Hay

Video Sinh Học Lớp 12 – Cấu trúc di truyền của quần thể – HocHay …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *